Tấm poly rỗng ruột là gì? Đơn vị phân phối tấm poly rỗng chính hãng

Tấm poly rỗng ruột là gì? Tấm polycarbonate rỗng ruột có ưu và nhược điểm như thế nào? Tấm poly rỗng và tấm poly đặc khác nhau ra sao? Quy cách của tấm poly rỗng này bao nhiêu và dùng để làm gì?… Đây thường là những câu hỏi được nhiều bạn quan tâm mỗi khi nhắc đến cụm từ poly rỗng ruột. Vì vậy, để tìm được câu trả lời bạn hãy cùng với chúng tôi tìm hiểu bài viết dưới đây.

Tấm poly rỗng ruột là gì?

Là sản phẩm được sản xuất từ rất nhiều thành phần nguyên liệu, trong đó các lớp polycarbonate được xếp chồng lên nhau nhưng để trống ở các khoảng giữa. Từ đó tấm poly rỗng có khả năng chống nhiệt hiệu quả mà vẫn đảm bảo độ cứng chắc.

Tấm poly rỗng này thường được dùng để thay thế acrylic và thủy tinh trong một số ứng dụng. Những tấm này có quy cách sản xuất với nhiều loại về độ dày và chất lượng. Nếu so sánh với thủy tinh thì chúng có trọng lượng nhẹ hơn. Thế nhưng nếu so về độ bền, khả năng chống vỡ và nứt thì poly rỗng lại không thua kém.

Cấu tạo của tấm polycarbonate rỗng ruột

Tấm polycarbonate rỗng ruột được cấu tạo từ nhiều sợi polymer với thiết kế 2, 3, 4 lớp trở lên. Tùy theo từng mục đích sử dụng mà số lớp này sẽ được nhà sản xuất điều chỉnh.

So với tấm poly đặc ruột, tấm poly rỗng ruột có cấu trúc đặc trưng là lớp đệm không khí bên trong. Nhờ vậy mà sản phẩm có tính năng cách nhiệt tốt hơn, đồng thời tính quang học cũng được thể hiện rõ ràng hơn. Không những thế, ở bên ngoài tấm poly rỗng còn được tráng thêm lớp phủ tia UV. Chúng giúp cho sản phẩm có khả năng chống lại những tác hại của tia tử ngoại và môi trường.

Tấm polycarbonate rỗng ruột bên trong
Tấm polycarbonate rỗng ruột bên trong

Tấm polycarbonate rỗng ruột có mấy màu?

Hiện nay, nhà sản xuất đã cho ra mắt thị trường tấm poly rỗng có 6 màu sắc khác nhau. Đó là màu xanh nước biển, màu xanh lá, màu xanh dương, màu vàng đồng và không màu. Với sự phong phú về màu sắc như vậy, bạn có thể sử dụng tấm poly rỗng cho nhiều loại công trình.

Thông số sản phẩm:

  • Kích thước: tấm 2100 x 5800 mm.
  • Màu sắc: gồm 6 màu vừa được kể trên.
  • Độ dày: 4mm, 4.5mm, 5mm, 6mm, 10mm.
  • Xuất xứ: Thái Lan, Trung Quốc, Indonesia, Đức,…

Ứng dụng của tấm poly rỗng ruột trong đời sống

Tấm poly rỗng hiện tại đang được ứng dụng vào rất nhiều vị trí của các công trình như:

  • Xây dựng mái vòm ngoài trời cho nhà hàng, khách sạn, bệnh viện, trung tâm thương mại, trường học,…
  • Tấm polycarbonate rỗng ruột sử dụng làm giếng trời.
  • Sử dụng làm vách ngăn giữa các hạng mục trong công trình xây dựng.
  • Lợp mái cho nhà thi đấu, sân vận động hoặc khu nghỉ ngơi ngoài trời.
  • Sử dụng làm vách cách âm cho những tuyến đường cao tốc.
  • Trang trí ngoại và nội thất đồng thời lớp mái chỗ cửa thoát hiểm.
  • Có thể dùng trong ngành nghề quảng cáo như biển hiệu, hộp đèn,…
  • Dùng làm tấm che chắn cho các thiết bị công nghiệp trong quốc phòng.
  • Sử dụng làm tấm chắn hay kính che cho các loại xe gắn máy.
  • Sử dụng làm mái nhà lấy ánh sáng cho các loại mái vòm hay mái thẳng.
  • Có thể dùng thay thế kính cường lực trong một số công trình.
Tấm polycarbonate rỗng được dùng để làm mái che
Tấm polycarbonate rỗng được dùng để làm mái che

Ưu điểm của tấm polycarbonate rỗng

Tấm poly rỗng ruột có trọng lượng nhẹ

Nếu so với kính và tấm poly đặc thì sản phẩm này có trọng lượng nhẹ hơn rất đáng kể. Ví dụ: một tấm thủy tinh dày 10mm sẽ nặng khoảng 9.3 ký nhưng tấm poly rỗng chỉ nặng khoảng 4.5 ký. Tính ra trọng lượng của poly rỗng nhẹ hơn tấm thủy tinh gần 1 nửa.

Tấm poly rỗng dễ thi công

Tấm polycarbonate rỗng ruột vì có trọng lượng nhẹ nhưng lại khá bền nên chúng rất dễ dàng thi công. Bạn có thể xử lý và cố định tấm poly rỗng chỉ với thanh đỡ cùng với vít hoặc hàn. Ngoài ra, vì tính chất bên trong là rỗng nên quá trình cắt tấm poly cũng dễ dàng hơn. Bạn chỉ cần sử dụng cưa vòng hoặc kéo có độ sắc bén là có thể cắt ngay tại chỗ. Trong khi đó những loại khác muốn cắt nhỏ cần phải có máy móc và thiết bị chuyên dụng.

Tấm poly rỗng có độ bền cao

Rất ít vật liệu có đặc trưng rỗng ruột bên trong nhưng lại có khả năng chống va đập tốt. Thế nhưng tấm poly rỗng ruột lại làm được điều này và còn làm rất tốt là đằng khác.

Bạn không cần phải lo lắng thời tiết sẽ làm mái nhà bị nứt vỡ hoặc rơi mảnh nhỏ xuống. Đồng thời bạn cũng không cần lo lắng tia UV làm biến màu hoặc cong vênh mái nhà. Vì tấm polycarbonate rỗng có khả năng chống tia UV cao khi tiếp xúc với ánh mặt trời.

Tấm poly rỗng cách nhiệt tốt

Tấm poly rỗng có khả năng cách nhiệt và chịu được nhiệt độ lên đến 135 độ C. Chúng không chỉ giúp giữ nhiệt vào mùa đông mà còn giúp không gian bên dưới được mát mẻ hơn vào mùa hè. Bởi những lớp rỗng bên trong sẽ giúp hạn chế truyền nhiệt độ từ bên ngoài vào bên trong. Từ đó mang đến sự mát mẻ, che nắng và bảo vệ người lẫn đồ vật bên dưới mái che.

Tấm polycarbonate rỗng cách nhiệt rất tốt
Tấm polycarbonate rỗng cách nhiệt rất tốt

Tấm poly rỗng chống tia UV cao

Như đã nhắc đến ở trên, tấm poly rỗng ruột có đặc trưng lợi hại nhất là cho phép tia sáng mặt trời xuyên qua nhưng vẫn ngăn chặn bức xạ tia cực tím. Vì vậy sản phẩm là lựa chọn lý tưởng cho những không gian muốn lấy ánh sáng từ mặt trời mà không bị độc hại. Ví dụ: nhờ đặc tính này mà tấm poly rỗng được sử dụng rộng rãi trong nhà kính. Chúng giúp cây cối bên trong có thể phát triển khỏe mạnh mà không lo bị cháy nắng.

Tấm poly rỗng có sự an toàn

Tấm polycarbonate rỗng ruột có độ an toàn cao hơn so với kính thường và kính cường lực. Vì sản phẩm này hầu như không bị vỡ và rất an toàn với những ngôi nhà có trẻ em. Đặc biệt là khi sử dụng trong những công trình cần lắp kính ở vị trí có độ cao. Bên cạnh đó, nhờ trọng lượng nhẹ mà tấm poly rỗng cũng giúp tăng thêm sự an toàn trên cao.

Nhược điểm của tấm poly rỗng ruột

Mặc dù tấm poly rỗng mang đến nhiều ưu điểm vượt trội nhưng vẫn có một vài nhược điểm như:

  • Khó uốn cong tấm poly vì nó được sản xuất từ nhiều lớp ghép lại.
  • Khả năng tạo độ trong và lấy ánh sáng còn hạn chế so với thủy tinh.
  • Nếu so với kính thì tấm poly rỗng chỉ đạt khoảng 80 đến 90% ánh sáng.
  • Chỉ bảo hành với thời gian từ 12 đến 24 tháng sử dụng.
Tấm polycarbonate rỗng chỉ có dạng tấm phẳng
Tấm polycarbonate rỗng chỉ có dạng tấm phẳng

Có nên dùng tấm polycarbonate rỗng không?

Với một số nhược điểm và ưu điểm vừa được kể trên, chắc hẳn bạn sẽ cảm thấy phân vân không biết có nên dùng tấm poly rỗng không. Nhưng thực tế, câu trả lời của nhiều công trình là có bởi những lý do như:

  • Khả năng chịu va đập tốt mà trọng lượng lại nhẹ nên thích hợp với nhiều công trình.
  • Sản phẩm có thể dễ dàng lắp đặt trên cao mà vẫn đảm bảo an toàn lao động.
  • Giá thành tấm poly rỗng ruột khá rẻ so với những sản phẩm khác có cùng công dụng. Từ đó giúp bạn tiết kiệm chi phí đầu tư mà hiệu quả vẫn không khác biệt nhiều.
  • Khả năng cách nhiệt quá tốt giúp bạn tiết kiệm điện năng tiêu thụ mỗi tháng.
  • Có khả năng chống ngưng tự nước và đặc biệt là chống bám rong rêu trên bề mặt.

Tấm polycarbonate rỗng giá bao nhiêu?

Hiện nay, tấm poly rỗng được sản xuất từ rất nhiều thương hiệu và đến từ nhiều quốc gia. Đồng thời sản phẩm cũng có nhiều quy cách về kích thước, độ dày và màu sắc. Cho nên nếu nói về giá thành thì cũng vì những yếu tố này mà có sự dao động. Ngoài ra, giá của tấm poly rỗng còn phụ thuộc và tình hình giá của thị trường. Do thế, để biết được báo giá chính xác, tốt nhất bạn hãy liên hệ với TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG Việt Đức.

Tấm poly rỗng ruột có những loại nào?

Tấm poly rỗng Twinlite

Sản phẩm này đang được nhiều khách hàng yêu thích và lựa chọn sử dụng. Bởi nó có những ưu điểm như:

  • Khả năng chịu lực lớn và gần như rất khó để phá vỡ.
  • Trọng lượng nhẹ nhàng và dễ dàng cho việc di chuyển hay lắp đặt.
Tấm polycarbonate rỗng ruột Twinlite
Tấm polycarbonate rỗng ruột Twinlite

Tấm poly rỗng Xlite

Tấm poly Xlite mang đến cho khách hàng sự yên tâm về chất lượng khi sử dụng. Bởi nguyên vật liệu của tấm này tất cả đều được nhập khẩu từ Đức và được sản xuất theo dây chuyền công nghệ hiện đại của Châu Âu.

Tấm poly rỗng Sunlite Thái Lan

Sunlite Thái Lan có độ trong suốt khá cao và đang được nhiều người tiêu dùng yêu thích sử dụng. Bởi sản phẩm không chỉ lấy ánh sáng tốt mà chống lại tia cực tím hiệu quả. Cho nên khi xây dựng mái che nắng hoặc mái hiên bạn có thể lựa chọn loại tấm poly này.

Tấm poly Baye Sunlight dày 6mm

Tấm poly Baye Sunlight 6mm được sản xuất hoàn toàn từ nước ngoài và nhập khẩu vào Việt Nam. Tấm poly rỗng ruột này có khả năng chịu nhiệt độ nóng hoặc lạnh vô cùng khắc nghiệt. Đồng thời sản phẩm có thể chịu được tuyết, mưa và những va đập khi sử dụng trong công trình.

Tấm poly Nissan Taiwan

Nếu so về giá thành, tấm poly rỗng Nissan Taiwan có mức giá vô cùng phải chăng. Thế nhưng khả năng lấy ánh sáng của sản phẩm không phải vì thế mà không tốt. Ngược lại, tấm poly Nissan Taiwan có thể chiếu sáng bên trong vô cùng hoàn hảo. Hơn thế nữa, sản phẩm không bị phai màu và có tuổi thọ sử dụng khá cao. Bạn không cần lo lắng tấm poly Nissan Taiwan sẽ bị hư hại bởi bất kỳ tác động bên ngoài.

Cách lựa chọn tấm polycarbonate rỗng ruột

Vì tấm poly rỗng có nhiều loại nên bạn có thể tham khảo cách lựa chọn sản phẩm thích hợp theo những tiêu chí sau:

Tấm polycarbonate rỗng có rất nhiều màu sắc
Tấm polycarbonate rỗng có rất nhiều màu sắc

Lựa chọn theo màu sắc

Bởi màu sắc sẽ ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của toàn thể công trình xây dựng. Cho nên bạn hãy dựa vào thiết kế và phong cách mà chọn màu cho thích hợp nhất. Ngoài ra bạn cũng nên lưu ý thêm vài điều như sau:

  • Hướng nhà: nếu vị trí sử dụng có khả năng bị nắng nóng nhiều hơn vào buổi trưa và chiều, bạn nên chọn tấm poly rỗng ruột có màu sắc ít hấp thụ nhiệt.
  • Cây cối: bạn có thể chọn màu sắc hấp thụ ánh sáng nhiều vào thời điểm khu vực sử dụng không bị bóng cây che phủ. Ngoài ra, tiêu chí này cũng tương tự như hướng bóng đổ của các tòa nhà cao tầng.
  • Chiếu sáng: nếu bạn muốn tăng độ chiếu sáng hãy sử dụng thêm những tấm lợp kim loại. Đồng thời bạn nên nhớ lựa chọn tấm poly rỗng có màu sắc tương hợp với tấm kim loại đó.
  • Tính thẩm mỹ: việc kết hợp các màu sắc sẽ mang đến tính thẩm mỹ cao hơn cho công trình. Vì thế khi lựa chọn màu sắc tấm poly rỗng bạn nên kết hợp sao cho thật hài hòa.

Lựa chọn theo chất lượng

Những sản phẩm được nhập khẩu từ nước ngoài và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng sẽ đảm bảo về chất lượng hơn hàng trôi nổi trên thị trường. Vì thế bạn nên kiểm tra kỹ về điều này để tránh mua phải hàng giả hoặc hàng nhái. Đồng thời bạn nên kiểm tra kỹ về chất lượng xem tấm poly rỗng ruột có bị lỗi không. Ngoài ra bạn có thể dựa vào nhu cầu để chọn sản phẩm có chất lượng tương xứng.

Lựa chọn đơn vị phân phối

Việc mua tấm poly rỗng tại các cửa hàng, công ty và nhà phân phối chính hãng sẽ đảm bảo được sự an tâm. Vì thế bạn hãy tìm hiểu kỹ đơn vị cung cấp xem họ có đáng tin cậy hay không. Cụ thể bạn đừng mua hàng ở những cơ sở nhỏ lẻ, tư vấn không rõ ràng về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng, giá thành,…

Tấm poly rỗng và tấm poly đặc ruột
Tấm poly rỗng và tấm poly đặc ruột

Tấm poly rỗng với tấm poly đặc giống và khác nhau điều gì?

Về kích thước tấm poly

Kích thước của tấm poly rỗng và tấm poly đặc được sản xuất rất khác nhau. Cụ thể:

  • Tấm poly đặc có kích thước: 1.22x20m, 1.22x30m, 1.52x20m, 1,52x30m.
  • Tấm poly rỗng chỉ có một kích thước là 2.1×5.8m.

Cho nên bạn có thể thấy là tấm poly rỗng có chiều rộng lớn hơn tấm poly đặc. Nhưng chiều dài của tấm poly rỗng ruột lại ngắn hơn tấm poly đặc rất nhiều lần. Còn về độ dày, cả hai tấm đều có sự đa dạng nhưng vẫn khác nhau về quy cách như:

  • Tấm poly đặc có độ dày: 2mm, 2.8mm, 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm.
  • Tấm poly rỗng có độ dày: 4.5mm, 5mm, 6mm và 10mm.

Về màu sắc tấm poly

Màu sắc của hai loại tấm poly này khá là tương đồng với nhau. Bạn có thể chọn những màu thường thấy như: trong suốt, xanh ngọc, xanh lá, trắng sữa, xám tro, nâu đồng,… Ngoài ra cả hai còn giống nhau về độ bền màu và được bảo hành theo thời gian nhất định.

Về thiết kế tấm poly

Cả hai loại tấm này có điểm giống nhau là bề mặt đều nhẵn bóng và trơn láng. Nhưng tấm poly rỗng lại khác cấu tạo bên trong với tấm poly đặc ruột về thiết kế:

  • Tấm poly đặc: nguyên khối và có sự đồng nhất cao trên một tấm.
  • Tấm poly rỗng ruột: cấu tạo bên trong bị rỗng với lớp nhựa trên dưới và các thanh dọc ở giữa.

Với thiết kế vô cùng khác biệt như vậy, bạn có thể dễ dàng nhận biết ngay khi nhìn thấy hai sản phẩm cho dù là lần đầu tiên.

Cấu tạo bên trong tấm poly rỗng khác poly đặc
Cấu tạo bên trong tấm poly rỗng khác poly đặc

Về độ bền tấm poly

Hai sản phẩm này đều có độ bền cao và khả năng chịu được thời tiết khắc nghiệt. Tuy nhiên vì kết cấu đặc ruột bên trong nên tấm poly đặc vẫn có độ bền nhỉnh hơn. Bởi tấm poly rỗng có thể bị bụi bẩn hoặc nước xâm nhập và gây tác hại từ bên trong.

Về tính chịu lực tấm poly

Khả năng chịu lực tấm poly rỗng và đặc đều cực kỳ tốt nên rất được yêu thích sử dụng. Nhưng nổi bật hơn vẫn là tấm poly đặc vì nó có độ cứng gấp 200 lần so với kính, 10 lần so với mica và gần như không thể phá vỡ. Thậm chí khi bạn tác động lực mạnh lên tấm poly đặc chỉ để lại vết trầy xước. Ngược lại, tấm poly rỗng ruột khi chịu cùng một lực va đập có thể gây méo mó bề mặt.

Về thời gian sử dụng tấm poly

Vì chất lượng tấm poly đặc tốt hơn nên sẽ có thời gian sử dụng lâu hơn tấm poly rỗng. Tuy nhiên yếu tố này còn tùy thuộc vào tính chất môi trường và vị trí mà bạn sử dụng. Những khu vực gần biển, nhiệt độ quá nóng, quá lạnh hoặc có nhiều hóa chất,… cũng góp phần ảnh hưởng đến thời gian sử dụng tấm poly.

10 chất vàng Tấm Lợp Việt - Đức

  • Giá rẻ hơn 30% 
  • Chất lượng cao cấp
  • Sản phẩm tinh tế, sắc nét
  • Sáng tạo đỉnh cao
  • Tiến độ nhanh, chính xác, đúng hẹn
  • Chăm sóc khách hàng tận tâm, chuyên nghiệp
  • Tư vấn chuyên sâu với đội kĩ thuật dạn dày kinh nghiệm
  • Bảo hành 10 năm, bảo trì trọn đời
  • Miễn phí tư vấn